| 22 tháng 09, 2013 13:56 Nguyễn Quốc Bảo viết: Mọi người ta dịch EVERY PERSON Thí dụ là EXAMPLE SEEM là có vẻ, SECOND thứ hai RIGHT AWAY là làm ngay TOWN là thị trấn, lửa FIRE, POT nồi CERTAIN chắc chắn, BAT mồi SCIENCE khoa học, ngọn đồi là HILL OVERSEAS vie^’t Việt kiều IDEA ý kiến, CLEAR rõ ràng CLOSE đóng, mở OPEN PRODUCT sản phẩm, tốt hơn BETTER Không bao giờ là NEVER FEEL là cảm thấy, MEASURE đo lường HALF một nửa, PART một phần JUNGLE rừng rú, CRUEL bạo tàn MISERY là lầm than HUNDRED trăm, DOZEN tá, THOUSAND ngàn, mười TEN Giữ khoảng cách KEEP DISTANCE ROCK là cục đá, cát SAND, SALUTE chào ABOVE là ở trên cao Có lẽ là POSSIBLE, chắc SURE QUITE thật sự, tiệm STORE A LOT nhiếu lắm, ON BOARD lên tàu Gây phiền phức MAKE TROUBLE ROOT là cội rễ, CAUSE là nguyên nhân SAVE tiết kiệm Ngân hàng BANK MAIN FLOOR tầng chính, TAKE CHANCES làm liều Chuẩn bị là PREPARE ATOM nguyên tử, THE RAIL đường ray` IMAGINE tưởng, THICK dày THUS là như vậy, ^óm gầy là THIN PUBLISH xuất bản, in PRINT Lạnh cóng là SHIVERING, KNEEL quỳ ENVELOPE là phong bì WHAT DO YOU MAKE làm gì thế anh? RICE cơm, MEAT thịt, SOUP canh ORANGE cam, APPLE táo, LEMON chanh, CHICKEN gà OLD LADY là bà già COOK là đầu bếp, MAID là con sen LIKE là thích, JEALOUS ghen GUM là lợi, TEETH là răng, HEAD đầu DECAYED TOOTH răng bị sâu, DENTIST nha sĩ, thoa dầu RUB OIL ORPHAN là trẻ mồ côi, ALREADY đã xong rồi, thấy SEE Tự điển DICTIONARY Sử ký là HISTORY đúng rồi CONCAVE lõm, CONVEX lồi BAD MAN là một thằng tồi biết chăng?DETER là làm cản ngăn DECIDE quyết địinh, biết chăng DO YOU KNOW? HOW TO là biết làm sao? GET IN HER HEART đi vào tim em STAY LATE thức trắng đêm WAKE UP thức giấc DESIRE thèm FULL no SNORE là ngáy o o YOUR GIRL FRIEND dịch cô bồ của anh SINCERE cò nghĩa chân thành GOODBYE tạm biệt, RESERVE dành, ME tôi PLEASE SIT DOWN mời ngồi SPEAK là nói ngọn dồi là HILL CONSIDERATE biết điều TALKATIVE là nói nhiều WRONG sai NOBODY chẳng có ai EAT ăn, FAT mập THIN gầy BIG to MRS. bà còn MISS là cô MASONS construct thợ hồ dựng xây DISCIPLE trò MASTER thầy CARPENTER thợ mộc, thợ may TAILOR CIGARETTE thuốc, ASH tro SURPRISE là sự sửng sờ ngạc nhiên SACRED là thiêng liêng FUNCTION chức vụ POWER quyền HIGH cao A WATCH là cái đồng hồ MINUTE là phút, giờ HOUR, giây SECOND BETTER có nghĩa tốt hơn WORST là xấu nhất, TO LEARN học bài Văn phạm là chữ GRAMMAR SLANG tiếng lóng, Kịch hài COMEDY Hóa học CHEMISTRY Vật lý PHYSICS, STUDY học bài RIGHT là đúng WRONG là sai GEO địa lý, NATURE thiên nhiên WONDERFUL là diệu huyền MEDITATE là tham thiền, FAR xa OF là của, THROUGH qua VERY là rất AND và GREAT to Tới TO, THINK nghĩ FOR cho BEFORE là trước NO WORD không lời HIS là của nó, MOVE dời TO SAY là nói, cuộc đời là LIFE IS là IT nó OR hay JUST vừa SAY nói WHAT TIME mấy giờ AS như, MUST phải, BIG to FORM là hình thức CAUSE là nguyên nhân A SET một bộ, BY bằng HELP là giúp đỡ, LINE đường ON trên REMEMBER nhớ, FORGET quên DIFFERENT khác SHOULD nên COURT tòa THEM chúng nó US chúng ta ALL là tất cả, nhiều là MANY Nghe HEAR, WITH với, thấy SEE AIR là không khí, WHEN khi MEAN hèn PORT là hải cảng, đất LAND OUT ra DOWN xuống UP lên, USE dùng WELL là tốt BUT là nhưng Quẹo qua bên phải RIGHT TURN, SIT ngồi YOUR của anh, MY của tôi TAKE cầm, GET lấy , ghế ngồi là CHAIR BE là, WILL sẽ, BAMBOO tre TO WRITE là viết, SPELL đánh vần . POET là một thi nhân TO WANT là muốn VISION tầm nhìn Mọi thứ là EVERYTHING Truyền thanh BROADCAST, chứng minh PROVE Quá nhiều ta dùng chữ TOO AND và, WITH với, tăng GROW, MUCH nhiều TALK ABOUT là nói về AFTER sau, AGAIN lại, hơi AIR, ROUND tròn
|